1.189 Người nào thực hiện
một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 243
của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt
cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Khai thác trái phép rừng sản xuất là
rừng trồng từ 20 mét khối (m3) đến dưới 40 mét khối (m3)
gỗ loài thực vật thông
thường hoặc từ 15 mét khối (m3) đến dưới 30 mét khối (m3)
gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
b) Khai thác trái phép rừng sản xuất là
rừng tự nhiên từ 10 mét khối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3)
gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 07 mét khối (m3) đến dưới 15
mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
c) Khai thác trái phép rừng phòng hộ là
rừng trồng từ 15 mét khối (m3) đến dưới 30 mét khối (m3)
gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 10 mét khối (m3) đến dưới 20
mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
d) Khai thác trái phép rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên từ 07 mét khối (m3) đến dưới 15 mét khối (m3)
gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 05 mét khối (m3) đến dưới 10 mét
khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm Nhóm IIA;
đ) Khai thác trái phép rừng đặc dụng là
rừng trồng từ 10 mét khối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3)
gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 05 mét khối (m3) đến dưới 10
mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
e) Khai thác trái phép rừng đặc dụng là
rừng tự nhiên từ 03 mét khối (m3) đến dưới 08 mét khối (m3)
gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 01 mét khối (m3) đến dưới 03 mét
khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm Nhóm IIA;
g) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài
gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA trị
giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; thực vật rừng thông thường
ngoài gỗ trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
h) Khai thác trái phép gỗ thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm 1A từ 01 mét khối (m3) đến dưới 02
mét khối (m3) tại rừng sản xuất, từ 0,5 mét khối (m3) đến
dưới 1,5 mét khối (m3) tại rừng phòng hộ hoặc từ 0,5 mét khối (m3)
đến dưới 01 mét khối (m3) tại rừng đặc dụng;
i) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài
gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA trị giá từ 30.000.000
đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
k) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến hoặc mua bán trái phép từ 1,5
mét khối (m3) đến dưới 03 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài thuộc
Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp; từ 10 mét khối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3)
gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA
hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài thuộc Phụ lục II Công Ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; từ 20 mét khối (m3) đến
dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật rừng thông thường;
l) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến hoặc mua
bán trái phép loài thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới
600.000.000 đồng;
m) Khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế
biến hoặc mua bán trái phép gỗ hoặc thực vật rừng ngoài gỗ có khối lượng hoặc
trị giá dưới mức quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm 1 khoản này
nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại
Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
2.190 Phạm tội thuộc một
trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến
1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Khai thác trái phép rừng sản xuất là
rừng trồng từ 40 mét khối (m3) đến dưới 80 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 30
mét khối (m3) đến dưới 50 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
b) Khai thác trái phép rừng sản xuất là
rừng tự nhiên từ 20 mét khối (m3) đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 15
mét khối (m3) đến dưới 30 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
c) Khai thác trái phép rừng phòng hộ là
rừng trồng từ 30 mét khối (m3) đến dưới 60 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 20
mét khối (m3) đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
d) Khai thác trái phép rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên từ 15 mét khối (m3) đến dưới 30 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 10
mét khối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
đ) Khai thác trái phép rừng đặc dụng là
rừng trồng từ 20 mét khối (m3) đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 10
mét khối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
e) Khai thác trái phép rừng đặc dụng là
rừng tự nhiên từ 08 mét khối (m3) đến dưới 15 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường hoặc từ 03
mét khối (m3) đến dưới 10 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
g) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài
gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA trị
giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; thực vật rừng thông thường
ngoài gỗ trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 400.000.000 đồng;
h) Khai thác trái phép gỗ thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA từ 02 mét khối (m3) đến dưới 04
mét khối (m3) tại rừng sản xuất, từ 1,5 mét khối (m3) đến
dưới 03 mét khối (m3) tại rừng phòng hộ hoặc từ 01 mét khối (m3)
đến dưới 02 mét khối (m3) tại rừng đặc dụng;
i) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài
gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm IA trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
k) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến hoặc mua bán trái phép từ 03
mét khối (m3) đến dưới 06 mét khối (m3) gỗ thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài thuộc
Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp; từ 20 mét khối (m3) đến dưới 40 mét khối (m3)
gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA
hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài thuộc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; từ 40 mét khối (m3)
đến dưới 80 mét khối (m3) gỗ loài thực vật rừng thông thường;
l) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến hoặc mua
bán trái phép loài thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 600.000.000 đồng đến dưới
1.200.000.000 đồng;
m) Có tổ chức;
n) Mua bán, vận chuyển qua biên giới;
o) Tái phạm nguy hiểm.
3.191 Phạm tội thuộc một
trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Khai thác trái phép rừng sản xuất là
rừng trồng 80 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật thông thường
hoặc 50 mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
b) Khai thác trái phép rừng sản xuất là
rừng tự nhiên 40 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật thông thường
hoặc 30 mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
c) Khai thác trái phép rừng phòng hộ là
rừng trồng 60 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật thông thường
hoặc 40 mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
d) Khai thác trái phép rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên 30 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật thông thường hoặc 20 mét khối (m3)
trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm
IIA;
đ) Khai thác trái phép rừng đặc dụng là
rừng trồng 40 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật thông thường
hoặc 20 mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
e) Khai thác trái phép rừng đặc dụng là
rừng tự nhiên 15 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật thông thường
hoặc 10 mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
g) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài
gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA trị
giá 200.000.000 đồng trở lên; thực vật rừng thông thường ngoài gỗ trị giá 400.000.000 đồng trở lên;
h) Khai thác trái phép gỗ thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA 04 mét khối (m3) trở lên tại
rừng sản xuất, 03 mét khối (m3) trở lên tại rừng phòng hộ hoặc 02
mét khối (m3) trở lên tại rừng đặc dụng;
i) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài
gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA trị giá 120.000.000
đồng trở lên;
k) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến hoặc mua
bán trái phép 06 mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục loài nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài thuộc Phụ lục I
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; 40
mét khối (m3) trở lên gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài thuộc Phụ lục
II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
80 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vật rừng thông thường;
l) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến hoặc mua
bán trái phép loài thực vật rừng ngoài gỗ trị giá 1.200.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định
tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a)192 Phạm tội thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng;
b)193 Phạm tội thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000
đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến
02 năm;
c)194 Phạm tội thuộc
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000
đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến
03 năm;
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt
tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động
trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét